Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả nợ tiền vay của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả nợ trong vòng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay.
2. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằg ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán, ở thời điểm vay bên Có TK 311 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng). Các khoản chênh lệch tỷ giá ở thời điểm vay và thời điểm trả nợ vay phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ cuối năm tài chính (giai đoạn sản xuất kinh doanh) của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 311 – VAY NGẮN HẠN
Bên nợ:
– Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn;
– Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)
Bên có:
– Số tiền vay ngắn hạn;
– Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (đo đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ)
Số dư bên Có:
Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Vay tiền để mua vật tư, hàng hoá:
1.1. Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (tổng giá thanh toán).
1.2. Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán).
2. Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín dụng, doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi:
Nợ TK 144 – Cần cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
3. Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn đến hạn trả, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn, ghi:
Nợ các TK 331, 315 , 341
Có TK 311- Vay ngắn hạn.
4. Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ vay dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm giao dịch:
4.1. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 331, 315, 341, 342 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
4.2. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 331, 315, 341, 342 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
5. Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
6. Vay ngoại tệ để mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá nhập kho hoặc sử dụng ngay hoặc trả tiền thuê dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 642 (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng).
7. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Có các TK 111, 112.
8. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh:
8.1. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122),…(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122 ở thời điểm thanh toán).
8.2. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122),…(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122 ở thời điểm thanh toán).
9. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động):
901. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn phải trả, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122),…(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122 ở thời điểm thanh toán).
9.2. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn phải trả, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122),…(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122 ở thời điểm thanh toán).
10. Cuối kỳ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
10.1. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
10.2. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
Để lại một bình luận